13/3/15

Căn bản về PHP trong MYSQL

Về căn bản, đa phần các câu lệnh trong MySQL gần giống với SQL mà ta đã học nên MySQL rất dễ sử dụng.
- Để tạo cơ sở dữ liệu trong MySQL, ta dùng lệnh: CREATE DATABASE <tên CSDL>
- Để tạo bảng trong MySQL, ta dùng lệnh: CREATE TABLE <tên table>
VD:
$sql=”CREATE DATABASE my_db;
CREATE TABLE Persons
(
PID INT NOT NULL AUTO_INCREMENT,
PRIMARY KEY(PID),
FirstName CHAR(15),
LastName CHAR(15),
Age INT
)”
- Để thêm dữ liệu vào bảng ta có thể dùng lệnh:
+ Nếu ko chỉ định tên cột, mặc định sẽ được thêm vào theo thứ tự cột:
INSERT INTO table_name
VALUES (value1, value2, value3,…)
+ Nếu chỉ định từng tên cột thì những giá trị sẽ được thêm theo thứ tự vào từng cột:
INSERT INTO table_name (column1, column2, column3,…)
VALUES (value1, value2, value3,…)
- Lấy dữ liệu từ CSDL:
SELECT column_name(s)
FROM table_name
Lưu ý: Ta có thể dùng lệnh SELECT DISTINCT để đảm bảo những kết quả lặp lại không được liệt kê ra thêm lần nữa.
- Dùng WHERE để lọc các trường:
SELECT column_name(s)
FROM table_name
WHERE column_name operator value
- Sắp xếp theo giá trị của trường- ORDER BY :
SELECT column_name(s)
FROM table_name
ORDER BY column_name(s) ASC|DESC
hoặc theo 2 cột:
SELECT column_name(s)
FROM table_name
ORDER BY column1, column2
- Cập nhật dữ liệu trong CSDL:
UPDATE table_name
SET column1=value, column2=value2,…
WHERE some_column=some_value
- Xóa dữ liệu trong CSDL:
DELETE FROM table_name
WHERE some_column = some_value
Note:
+ Khi tạo CSDL, ta dùng CHAR(length) cho những trường có chiều dài cố định như PASSWORD, dùng VARCHAR cho những trường có chiều dài không cố định.
+ Dùng hàm PASSWORD để mã hóa những dữ liệu nhạy cảm, dùng hàm NOW để lấy thời gian hiện tại.
+ Có thể dùng hai toán tử IN và NOT IN để xác định giá trị của nào đó có thể có hoặc không được liệt kê trong một tập giá trị xác định nào đó.
LIKE và NOT LIKE
Để so sánh những chuỗi phức tạp trong MySQL, ta có thể sử dụng LIKE hoặc NOT LIKE để so sánh các chuỗi, trong LIKE ta có thể sử dụng các ký tự đại diện để mô tả các chuỗi, ví dụ ký tự gạch dưới _ sẽ ứng với một ký tự bất kỳ, ký tự % ứng với 0 hoặc nhiều ký tự. Ví dụ để trích xuất một email gmail, ta có thể dùng truy vấn sau:
SELECT firstname, lastname FROM users WHERE email LIKE ‘%@gmail.com
Lưu ý:
- Các câu truy vấn với LIKE thường chậm hơn vì chúng ko tận dụng được lợi thế của các chỉ mục, nên thận trọng khi sử dụng.
LIMIT
Ta có thể dùng LIMIT để giới hạn kết quả trả về,
SELECT * FROM <tên bảng> LIMIT 0, 10;
SELECT * FROM <tên bảng> LIMIT 10, 20;
//Lưu ý: LIMIT start, length
- Để xóa toàn bộ dữ liệu trong bảng, ta sử dụng lệnh:
DROP TABLE <tên bảng>;
- Để xóa toàn bộ CSDL ta sử dụng lệnh:
DROP DATABASE <tên CSDL>;
- Để xóa một nhóm dữ liệu nào đó ta sử dụng lệnh:
DELETE FROM <tên bảng> WHERE <điều kiện>
Lưu ý: Nên sử dụng lệnh LIMIT để tránh xóa nhầm, ví dụ để xóa một mẩu tin ta thêm vào sau cùng lệnh: LIMIT 1;
Bạn đang đọc bài viết Căn bản về PHP trong MYSQL tại Website: Học Lập Trình

0 nhận xét: