12/1/18

Bài 06: Câu lệnh tạo bảng trong MySQL

Bảng là một tổ hợp giá trị có cấu trúc gồm các hàng và các cộttrong CSDL. Trong bài viết này mình sẽ hướng dẫn các bạn sử dụng câu lệnh MySQL để tạo ra một bảng lưu trữ dữ liệu trong MySQL.

1. Bảng (TABLE) là gì?

TABLE là một cái bảng dùng để lưu trữ dữ liệu cho một LOẠI ĐỐI TƯỢNG cụ thể.
TABLE gồm nhiều cột, và nhiều hàng. Trong đó:
  • Mỗi hàng lưu trữ thông tin của một đối tượng.
  • Mỗi cột là một thuộc tính của loại đối tượng đó.
Dưới đây là một bảng SINHVIEN:
FullnameGenderAgeCity
Nguyen Thanh NhanNam19Can Tho
Pham Thu HuongNu20Vinh Long
Nguyen Nhu NgocNu20Soc Trang
Bui Thanh BaoNam19Soc Trang
Bảng trên có 4 cột tương ứng với 4 thuộc tính: Fullname, Gender, Age, City.
Mỗi hàng lưu trữ thông tin của một đối tượng. (Ví dụ: hàng thứ 4 lưu trữ thông tin của đối tượng Nguyen Nhu Ngoc)

2. Cú pháp tạo bảng

Để tạo một bảng trong MySQL, chúng ta sử dụng cú pháp dưới đây

1
2
3
4
5
6
7
CREATE TABLE table_name
(
    column_name1 data_type(size),
    column_name2 data_type(size),
    column_name3 data_type(size),
    ....
) ENGINE = InnoDB;
Trong đó:
  • table_name là tên của bảng mà bạn muốn tạo.
  • column_name... là tên cột của bảng.
  • data_type là kiểu dữ liệu của cột.
  • size là kích thước tối đa của kiểu dữ liệu của cột.

3. Tạo một bảng SINHVIEN

Để tạo một bảng SINHVIEN gồm 4 cột: full_name, gender, age, city giống ví dụ phía trên, chúng ta dùng câu lệnh sau:
Trước tiên chúng ta cần sử dụng lệnh tạo database để tạo mới một database nếu database đó chưa tôn tại, sau đó sử dụng lệnh USE để chọn database này.
1
CREATE DATABASE QLSV
Tiếp đó chúng ta chạy dòng code bên dưới để tạo bảng SINHVIEN
1
2
3
4
5
6
7
8
9
USE QLSV;
 
CREATE TABLE SINHVIEN
(
    full_name VARCHAR(150),
    gender VARCHAR(3),
    age INT(3),
    city VARCHAR(50)
);
Trong đó.
Tên cộtKiểu dữ liệuSize
Full_nameFull_name (Ví dụ: Nguyen Thanh Nhan). Kiểu dữ liệu của nó là chuỗi, nên ta chọn VARCHAR150 tức là bạn muốn họ tên của một sinh viên được nhập vào có chiều dài tối đa là 150 ký tự.
GenderGender (Ví dụ: Nam, Nu). Kiểu dữ liệu của nó là chuỗi, nên ta chọn VARCHARGender là “Nam” hoặc “Nu”, ở đây “Nam” là dài nhất gồm 3 ký tự, nên ta chọn size là 3
AgeAge (Ví dụ: 18, 25). Kiểu dữ liệu của nó là số nguyên, nên ta chọn INTINT có độ dài mặc định là 11, nên không cần điền Size
CityCity (Ví dụ: Can Tho, Vinh Long). Kiểu dữ liệu của nó là chuỗi, nên ta chọn VARCHAR50 tức là bạn muốn thành phố được nhập vào có chiều dài tối đa là 50 ký tự.

4. Thiết lập Null và Not Null cho Column

Nếu bạn muốn một column nào đó mỗi khi nhập dữ liệu thì bắt buộc phải nhập cho nó thì bạn sẽ sử dụng từ khóa NOT NULL. Ngược lại thì bạn sẽ dùng từ khóa NULL (mặc định là NULL nếu ban không truyền)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
USE QLSV;
 
CREATE TABLE SINHVIEN
(
    full_name VARCHAR(150) NOT NULL,
    gender VARCHAR(3) NOT NULL,
    age INT(3) NOT NULL,
    city VARCHAR(50) NOT NULL
) ENGINE = InnoDB

5. Xóa bảng (DROP TABLE)

Để xóa bảng ta sử dụng cú pháp: DROP TABLE tb_name.
Ví dụ:
1
DROP TABLE SINHVIEN

6. Tổng kết

Trên thực tế bạn rất ít khi sử dụng câu lệnh SQL để tạo bảng mà thông thường bạn nên sử dụng các chương trình như Navicat, PHPMyadmin, SQLLog.. để tạo Database hay tạo các bảng. Nhưng nó là các câu lệnh bạn cần phải biết nếu như bạn đã cài WordPress hay Joomla, NukeViet thì bạn thấy rằng chúng hoàn toàn tạo ra các bảng một cách tự động chính là cú pháp bên trên.
Bạn đang đọc bài viết Bài 06: Câu lệnh tạo bảng trong MySQL tại Website: Học Lập Trình

0 nhận xét: