26/7/18

Tổng hợp các lệnh linux cơ bản giành cho người mới bắt đầu

Để sử dụng và quản lý Linux, ít nhất bạn phải biết một số lệnh cơ bản có trên Linux, vì trong hệ thống Máy chủ Linux tất cả đều được quản lý bằng các câu lệnh. Bài này, mình đã tổng hợp các lệnh linux cơ bản giành cho bạn nào bắt đầu làm quen với Linux nhé.

1. Các lệnh hệ thống

  • hostname  xem tên máy tính
  • yum update –y    Update Linux (CentOS)
  • halt / shutdow -h now / init 0 / poweroff     tắt máy
  • exit    thoát khỏi cửa sổ dòng lệnh.
  • logout    tương tự exit.
  • reboot / init 6 / shutdow -r    khởi động lại hệ thống.
  • cal    xem lịch hệ thống.
  • startx    khởi động chế độ xwindows từ cửa sổ terminal.
  • clear    xoá trắng cửa sổ dòng lệnh.
  • hwclock    Fix lịch của bios
  • date    xem ngày, giờ hệ thống.
  • date +%T -s “00:29:00″  đặt giờ hệ thống, không thay đổi ngày
  • date –s “27 SEP 2011 14:26:00”     Đặt ngày giờ hệ thống theo string
  • date +%Y%m%d -s “20130318″  đặt ngày hệ thống (không thay đổi giờ)

2. Các lệnh kiểm tra performance

  • cat /proc/cpuinfo     hiển thị thông tin CPU
  • cat /proc/meminfo     hiển thị thông tin về RAM đang sử dụng
  • cat /proc/dma   xem thông tin về DMA
  • cat /proc/ioports    xem thông tin I/O port
  • cat /proc/version     hiển thị phiên bản của kernel
  • cat /proc/interrupts  xem thông tin interrupt
  • cat /etc/redhat-release  hiển thị phiên bản Centos
  • free -m     hiển thị lượng RAM còn trống
  • uname -a  hiển thị các thông tin về kernel
  • df -h     hiển thị thông tin những file hệ thống nơi mỗi file thường trú hoặc tất cả những file mặc định và lệnh này có thể xem được dung lượng ổ cứng đã sử dụng và còn trống bao nhiêu.
  • du  -ah    xem chi tiết dung lượng của các thư mục con, và cả các file
  • du -sh     xem dung lượng của thư mục hiện tại
  • du -h –max-depth=1     xem dung lượng các thư mục con ở cấp 1 (ngay trong thư mục hiện tại)
  • df   kiểm tra dung lượng đĩa cứng, các phân vùng đĩa
  • top    hiển thị sự hoạt động của các tiến trình, đặc biệt là thông tin về tài nguyên hệ thống và việc sử dụng các tài nguyên đó của từng tiến trình.

3. Lệnh thao tác với tập tin text

  • touch    tạo một tập tin.
  • cat    xem nội dung tập tin.
  • vi    khởi động trình soạn thảo văn bản vi.
  • wc    đếm số dòng, số kí tự… trong tập tin
  • less  xem nội dung tập tin theo dòng.
  • more  xem nội dung tập tin theo trang.
  • head  xem nội dung tập tin (mặc định xem 10 dòng đầu).
  • tail  xem nội dung tập tin (mặc định xem 10 dòng cuối).
  • man    Xem hướng dẫn thực hiện các lệnh

4. Lệnh quản lý user

  • useradd    tạo một người dùng mới.
  • userdel    xoá người dùng đã tạo.
  • usermod   thay đổi thông tin user.
  • passwd   đặt và thay đổi password cho người dùng.
  • groupadd    tạo một nhóm người dùng mới.
  • groupdel    xoá nhóm người dùng đã tạo.
  • gpasswd     thay đổi password của một nhóm người dùng.
  • su     cho phép đăng nhập với tư cách người dùng khác.
  • groups     hiển thị nhóm của user hiện tại.
  • who / w    cho biết ai đang đăng nhập hệ thống.
  • skill -9 –t pst/0    để gỡ bỏ session pst/0

  • Sửa và xem danh sách user: #vi /etc/passwd
  • Sửa và xem danh sách nhóm: #vi /etc/group

Soạn thảo: vi
ESC thoát khỏi chết độ : 
i [insert] chèn
 :wp Thoát và Lưu

Xem thêm: Cách sử dụng trình Soạn Thảo vi trong linux

  • chmod <permission> [tên file]   thay đổi quyền cho file/thư mục (chỉ user sở hữu file mới thực hiện được)
  • chown user [tên file]   thay đổi chủ sở hữu file/thư mục
  • chown user:group [tên file]  thay đổi chủ sở hữu file/thư mục, đồng thời thay đổi nhóm sở hữu
  • chgrp group [file/thu_muc] thay đổi group sở hữu file/thư mục

5. Lệnh quản lí ứng dụng và tiến trình

  • ps    kiểm tra hệ thống tiến trình đang chạy.
  • kill    dừng tiến trình khi tiến trình bị treo.
  • rpm     kiểm tra, gỡ bỏ hoặc cài đặt 1 gói .rpm
  • yum    Cài đặt các ứng dụng đóng gói (giống rpm)
  • pstree    hiển thị tất cả các tiến trình dưới dạng cây.
  • sleep    cho hệ thống ngừng hoạt động trong một khoảng thời gian.
  • sh    Chạy một ứng dụng có đuôi .sh
  • wget    Tải các ứng dụng từ một website về

6. Lệnh quản lý service

  • service –status-all    Kiểm tra tất cả các service và tình trạng của nó.
  • whereis mysql    hiển thị nơi các file dịch vụ được cài đặt.
  • service httpd start    khởi động dịch vụ httpd.
  • service –status-all | grep abc xem tình trạng của tiến trình abc
  • /etc/init.d/<tên_dịch_vụ>  start | stop | restart
  • service <tên_dịch_vụ> start | stop | restart

7. Các lệnh quản lý file và thư mục

  • ls      xem danh sách các file và thư mục con trong thư mục hiện thời
  • ls -a   liệt kê tất cả các file ẩn
  • ls -l   như trên, nhưng liệt kê cả kích thước file, ngày cập nhật…
  • mkdir   tạo thư mục
  • find  tìm kiếm file
  • rm    xóa file
  • rm -rf       xóa thư mục không rỗng.
  • rmdir   xóa thư mục rổng
  • cp   copy file hoặc thư mục
  • mv    đổi tên / di chuyển thư mục hoặc file từ nơi này sang nơi khác
  • cd   chuyển thư mục
  • pwd  xem thư mục hiện hành
  • find  /etc  -name  inittab : tìm file có tên inittab trong thư mục /etc

8. Lệnh nén và giải nén

  • tar  -xvf    giải nén file .tar
  • tar  -cvf    nén file/thư mục sang định dạng .tar
  • gunzip chuyển file .tar.gz về .tar
  • tar -xzf  giải nén file  .tar.gz
  • gzip chuyển file .tar sang .tar.gz
  • tar -zxvf  giải nén file .tar.bz2
  • tar -jxvf   giải nén file .tar.gz2

Hy vọng với những câu lệnh linux cơ bản trên sẽ giúp bạn dễ dàng làm việc với hệ điều hành Linux hơn, dù là với VPS Linux hay Server Linux.

0 nhận xét: