1. Các lệnh hệ thống
- hostname xem tên máy tính
- yum update –y Update Linux (CentOS)
- halt / shutdow -h now / init 0 / poweroff tắt máy
- exit thoát khỏi cửa sổ dòng lệnh.
- logout tương tự exit.
- reboot / init 6 / shutdow -r khởi động lại hệ thống.
- cal xem lịch hệ thống.
- startx khởi động chế độ xwindows từ cửa sổ terminal.
- clear xoá trắng cửa sổ dòng lệnh.
- hwclock Fix lịch của bios
- date xem ngày, giờ hệ thống.
- date +%T -s “00:29:00″ đặt giờ hệ thống, không thay đổi ngày
- date –s “27 SEP 2011 14:26:00” Đặt ngày giờ hệ thống theo string
- date +%Y%m%d -s “20130318″ đặt ngày hệ thống (không thay đổi giờ)
2. Các lệnh kiểm tra performance
- cat /proc/cpuinfo hiển thị thông tin CPU
- cat /proc/meminfo hiển thị thông tin về RAM đang sử dụng
- cat /proc/dma xem thông tin về DMA
- cat /proc/ioports xem thông tin I/O port
- cat /proc/version hiển thị phiên bản của kernel
- cat /proc/interrupts xem thông tin interrupt
- cat /etc/redhat-release hiển thị phiên bản Centos
- free -m hiển thị lượng RAM còn trống
- uname -a hiển thị các thông tin về kernel
- df -h hiển thị thông tin những file hệ thống nơi mỗi file thường trú hoặc tất cả những file mặc định và lệnh này có thể xem được dung lượng ổ cứng đã sử dụng và còn trống bao nhiêu.
- du -ah xem chi tiết dung lượng của các thư mục con, và cả các file
- du -sh xem dung lượng của thư mục hiện tại
- du -h –max-depth=1 xem dung lượng các thư mục con ở cấp 1 (ngay trong thư mục hiện tại)
- df kiểm tra dung lượng đĩa cứng, các phân vùng đĩa
- top hiển thị sự hoạt động của các tiến trình, đặc biệt là thông tin về tài nguyên hệ thống và việc sử dụng các tài nguyên đó của từng tiến trình.
3. Lệnh thao tác với tập tin text
- touch tạo một tập tin.
- cat xem nội dung tập tin.
- vi khởi động trình soạn thảo văn bản vi.
- wc đếm số dòng, số kí tự… trong tập tin
- less xem nội dung tập tin theo dòng.
- more xem nội dung tập tin theo trang.
- head xem nội dung tập tin (mặc định xem 10 dòng đầu).
- tail xem nội dung tập tin (mặc định xem 10 dòng cuối).
- man Xem hướng dẫn thực hiện các lệnh
4. Lệnh quản lý user
- useradd tạo một người dùng mới.
- userdel xoá người dùng đã tạo.
- usermod thay đổi thông tin user.
- passwd đặt và thay đổi password cho người dùng.
- groupadd tạo một nhóm người dùng mới.
- groupdel xoá nhóm người dùng đã tạo.
- gpasswd thay đổi password của một nhóm người dùng.
- su cho phép đăng nhập với tư cách người dùng khác.
- groups hiển thị nhóm của user hiện tại.
- who / w cho biết ai đang đăng nhập hệ thống.
- skill -9 –t pst/0 để gỡ bỏ session pst/0
- Sửa và xem danh sách user: #vi /etc/passwd
- Sửa và xem danh sách nhóm: #vi /etc/group
Soạn thảo: vi
ESC thoát khỏi chết độ :
i [insert] chèn
:wp Thoát và Lưu
Xem thêm: Cách sử dụng trình Soạn Thảo vi trong linux
- chmod <permission> [tên file] thay đổi quyền cho file/thư mục (chỉ user sở hữu file mới thực hiện được)
- chown user [tên file] thay đổi chủ sở hữu file/thư mục
- chown user:group [tên file] thay đổi chủ sở hữu file/thư mục, đồng thời thay đổi nhóm sở hữu
- chgrp group [file/thu_muc] thay đổi group sở hữu file/thư mục
5. Lệnh quản lí ứng dụng và tiến trình
- ps kiểm tra hệ thống tiến trình đang chạy.
- kill dừng tiến trình khi tiến trình bị treo.
- rpm kiểm tra, gỡ bỏ hoặc cài đặt 1 gói .rpm
- yum Cài đặt các ứng dụng đóng gói (giống rpm)
- pstree hiển thị tất cả các tiến trình dưới dạng cây.
- sleep cho hệ thống ngừng hoạt động trong một khoảng thời gian.
- sh Chạy một ứng dụng có đuôi .sh
- wget Tải các ứng dụng từ một website về
6. Lệnh quản lý service
- service –status-all Kiểm tra tất cả các service và tình trạng của nó.
- whereis mysql hiển thị nơi các file dịch vụ được cài đặt.
- service httpd start khởi động dịch vụ httpd.
- service –status-all | grep abc xem tình trạng của tiến trình abc
- /etc/init.d/<tên_dịch_vụ> start | stop | restart
- service <tên_dịch_vụ> start | stop | restart
7. Các lệnh quản lý file và thư mục
- ls xem danh sách các file và thư mục con trong thư mục hiện thời
- ls -a liệt kê tất cả các file ẩn
- ls -l như trên, nhưng liệt kê cả kích thước file, ngày cập nhật…
- mkdir tạo thư mục
- find tìm kiếm file
- rm xóa file
- rm -rf xóa thư mục không rỗng.
- rmdir xóa thư mục rổng
- cp copy file hoặc thư mục
- mv đổi tên / di chuyển thư mục hoặc file từ nơi này sang nơi khác
- cd chuyển thư mục
- pwd xem thư mục hiện hành
- find /etc -name inittab : tìm file có tên inittab trong thư mục /etc
8. Lệnh nén và giải nén
- tar -xvf giải nén file .tar
- tar -cvf nén file/thư mục sang định dạng .tar
- gunzip chuyển file .tar.gz về .tar
- tar -xzf giải nén file .tar.gz
- gzip chuyển file .tar sang .tar.gz
- tar -zxvf giải nén file .tar.bz2
- tar -jxvf giải nén file .tar.gz2
Hy vọng với những câu lệnh linux cơ bản trên sẽ giúp bạn dễ dàng làm việc với hệ điều hành Linux hơn, dù là với VPS Linux hay Server Linux.
0 nhận xét: