28/4/16

MS Access - Bài 1: Bắt đầu với Microsoft Access 2007

Microsoft Office Button (biểu tượng hình tròn màu vàng ở phía góc trên bên trái) thực thi rất nhiều chức năng mà được đặt ở thực đơn File trong các phiên bản Access cũ. Nút này cho phép bạn tạo một cơ sở dữ liệu mới (New), mở một cơ sở dữ liệu đã tồn tại (Open), lưu (Save) và lưu với tên (Save as), in ấn (Print), Send hay Close.
Hình 1: Microsoft Office Button
Ribbon
Ribbon là vùng phía trên của tài liệu. Nó có 5 tab: HomeCreateExternal Data,Database Tools, và Datasheet. Mỗi tab được tách thành các nhóm. Các nhóm tập hợp các tính năng thiết kế để thực thi các chức năng mà bạn sẽ sử dụng trong việc phát triển hay chỉnh sửa cơ sở dữ liệu Access.
Hình 2: Các tab trong vùng Ribbon
Các tính năng phổ biến được hiển thị trên vùng Ribbon. Để thấy các tính năng thêm trong mỗi nhóm, kích vào mũi tên phía góc dưới bên phải mỗi nhóm.
Hình 3: Ví dụ tính năng trong nhóm Font
Home: Views, Clipboard, Fonts, Rich Text, Records, Sort & Filter, Find.

Create:
 Tables, Forms, Reports, Other.

External Data: Import, Export, Collect Data, SharePoint Lists.

Database Tools: Macro, Show/Hide, Analyze, Move Data, Database Tools.
Quick Access Toolbar
Quick Access Toolbar là thanh công cụ tùy chỉnh chứa các lệnh mà bạn muốn để sử dụng. Bạn có thể đặt Quick access toolbar phía trên hay dưới vùng ribbon. Để thay đổi vị trí của nó, kích vào mũi tên cuối dưới thanh công cụ và chọn Show Below the Ribbon.
Hình 4: Quick Access Toolbar

Vùng Navigation
Navigation hiển thị các đối tượng cơ sở dữ liệu như các bảng, biểu mẫu, truy vấn và reports.
Hình 5: Navigation Pane
Tabbed Document Window Viewing
Tabbed document viewing mở các bảng, biểu mẫu, truy vấn và reports trong cùng cửa sổ. Kích vào các tab để chuyển đổi giữa các cửa sổ.
Hình 6: Tabbed Document Window Viewing

0 nhận xét: